Tính năng |
-Công nghệ cảm ứng mô, cảm nhận nhất quán các loại mô khác nhau và đáp ứng với các thay đổi của mô trong quá trình họat đông. Công nghệ Cảm Ứng Mô cảm ứng ≥ 430.000 lần mỗi giây. - Màn hình cảm ứng (Touchscreen) chia ≥ 4 phần tăng sự thuận tiện cho việc sử dụng, giúp cài đặt nhanh chóng theo yêu cầu của phẫu thuật viên và dễ dàng nhận biết những cảnh báo. -Cổng có khả năng nhận biết thiết bị đang được sử dụng và tự động điều chỉnh đưa ra mức năng lượng sử dụng phù hợp với bất kỳ thiết bị phẫu thuật điện. - Phát triển và mở rộng công nghệ hàn mạch LigaSureTM : - Hàn mạch nhanh hơn ForceTriad - Giảm tối thiểu sự lan tỏa nhiệt - Sử dụng trực quan - Màn hình LCD ≥7 inch - Làm mát tự nhiên và bằng quạt - Là thế hệ mới mở rộng tính năng ưu việt của máy hàn mạch với việc phát triển công nghệ hàn mạch LigaSureTM và mở rộng thiết bị phẫu thuật điện cao tần. -Thời gian hàn mạch từ ≤1 - ≤4 giây - Hàn mạch máu bó mô: ≥7.0 mm |
Hiệu Quả | Máy được thiết kế với hiệu quả phẫu thuật cao, bền và ổn định với nhiều ứng dụng khác nhau. Covidien được phát minh và cải tiến bởi các kỹ sư có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực phẫu thuật do đó thiết bị được kiểm tra nghiệm ngăn với hệ thống kiểm tra chất lượng QC giúp người sử dụng cảm thấy dễ dàng, đơn giản, chính xác và hài lòng nhất |
Thuận tiện cho người sử dụng | Máy được thiết kế thuận tiện cho người sử dụng với mục đích sử dụng chính xác cao, điều chỉnh tự động. Chế độ đơn cực áp dụng cho phẫu thuật niệu đạo hoặc nội soi. Chế độ đơn cực với các dùng mô rộng, hoặc mô ướt với chế độ cầm máu tiêu chuẩn |
Kiểu cắt lưỡng cực | Có |
Tự động phát hiện tần số nguồn | Tự động phát hiện tần số 50hz hoặc 60Hz giúp máy chạy ổn định |
Tự động kết nối tấm cực và bệnh nhân | Có |
Ghi nhớ các thông số ca phẫu thuật trước khi tắt và mở máy | Có |
Chế độ lưỡng cực với nút điều chỉnh autohand | Giúp dễ dàng vận hành trong quá trình phẫu thuật, giúp bác sĩnh có thể điều khiển bằng tay hoặc bằng chân |
Chế độ lưỡng cực tay (Auto Bipolar Model) | Được vận hành chỉ bằng việc kết nối bệnh nhân và kẹp |
Cầu chì bào vệ | Giúp bảo vệ thiết bị và bệnh nhân, tránh tần số quá cao |
Chức năng cảnh báo | Âm thanh cảnh báo và đèn LED khi tấm đệm plate không kết nối với thiết bị |
Chế độ REM | đảm bảo an toàn cho bệnh nhân và người sử dụng |
Tần số hoạt động | 13,56 MHz |
Nguồn điện cung cấp | 110V/220V, 50/60Hz |
Chế độ cắt đơn cực | |
Cắt đơn thuần | Điện thế đỉnh ≥ 910V Công suất ra 300W tại 300Ω Hệ số cầm máu ≥ 1.42 |
Cắt cầm máu (blend) | Điện thế đỉnh ≥ 1100V Công suất ra 200W tại 300Ω Hệ số cầm máu ≥ 2.5 |
Cắt cầm máu (valleylab mode) | Điện thế đỉnh ≥ 1549V Công suất ra 200W tại 300Ω Hệ số cầm máu ≥ 3.8 |
Chế độ cầm máu đơn cực | |
Cầm máu đơn cực | Điện thế đỉnh ≥ 3135V Công suất ra 120W tại 500Ω Hệ số cầm máu ≥ 5.7 |
Cầm máu quét bề mặt | Điện thế đỉnh ≥ 3575V Công suất ra 120W tại 500Ω Hệ số cầm máu ≥ 6.5 |
Cầm máu nhẹ dịu | Điện thế đỉnh ≥ 240V Công suất ra 120W tại 100Ω Hệ số cầm máu ≥ 1.42 |
Cầm máu Ligasure |
Điện thế đỉnh ≥ 163V Công suất ra 350W tại 20Ω Hệ số cầm máu ≥ 1.42 |
Chế độ lưỡng cực | |
Cắt lưỡng cực thấp | Điện thế đỉnh ≥ 88V Công suất ra 15W tại 100Ω Hệ số cầm máu ≥ 1.42 |
Cắt lưỡng cực trung bình | Điện thế đỉnh ≥ 143V Công suất ra 40W tại 100Ω Hệ số cầm máu ≥ 1.42 |
Cắt lưỡng cực lớn | Điện thế đỉnh ≥ 310V Công suất ra 95W tại 100Ω Hệ số cầm máu ≥ 1.42 |
Chế độ cắt đốt lưỡng cực | |
Chế độ cắt | Điện thế đỉnh ≥ 495V Công suất ra 375W tại 500Ω Hệ số cầm máu ≥ 1.42 |
Chế độ cầm máu | Điện thế đỉnh ≥ 212V Công suất ra 175W tại 100Ω Hệ số cầm máu ≥ 1.42 |
Bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất